Thuốc tím (Kali permanganate) là một chất OXH có tác dụng OXH hóa chất hữu cơ, vô cơ và trong chừng mực có khả năng diệt khuẩn, vì vậy nó đồng nghĩa với sự giảm tiêu thụ oxy trong nước do quá trình hóa học và sinh học
Các nhà sinh học thỉnh thoảng khuyến cáo việc sử dụng thuốc tím với liều lượng 2 – 6 mg/l đối với các ao nuôi có tình trạng thiếu oxy trầm trọng. Một số bệnh của cá được chữa bằng cách sử dụng thuốc tím đối với cá trong các bể nhốt hoặc trong ao nuôi. Nồng độ thuốc tím ít khi vượt 4 – 8 mg/l trong ao nuôi, có thể cao hơn nhưng với thời gian tiếp xúc ngắn trong bể nhốt. Thuốc tím được dùng để khử rotenone (thuốc diệt cá) và antimycin là chất độc cho cá.
Liều lượng và cách sử dụng:
Thuốc tím lưu hành trên thị trường dưới dạng bột hoặc tinh thể. Để sử dụng thuốc tím, bà con cần hòa tan thuốc vào nước rồi té đều khắp ao để đạt hiệu quả cao nhất. Việc xử lý nước bằng thuốc tím sẽ làm giảm lượng PO43 – trong nước, do vậy, bà con cần bón phân lân sau khi dùng thuốc tím. Trước khi bón phân thì bà con lưu ý phải xử lý nước bằng thuốc tím và không dùng chung với thuốc diệt cá sẽ làm giảm hiệu quả diệt cá.
Ứng dụng
- Chất oxi hóa của đường saccharin, vitamin C v.v…
- Chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo- Chất hấp thụ khí gas.
- Chất khử nhiễm trùng trong nước, chất khử trùng trong ngành dược.
- Ngoài ra cũng được ứng dụng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành cơ khí luyện kim và môi trường
Lưu trữ và bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
- Tránh nơi ẩm ướt và hơi nóng